MySQL là gì? Đây là câu hỏi đầu tiên mà bạn cần trả lời được khi tìm hiểu kiến thức về cơ sở lưu trữ dữ liệu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng định nghĩa rõ ràng hơn về MySQL và những thuật ngữ liên quan, thường được sử dụng kèm theo.
Với người mới, muốn tìm hiểu nhiều hơn về công nghệ thông tin thì MySQL luôn là những kiến thức căn bản cần phải biết. Tại sao nó lại quan trọng và lại phổ biến đến vậy? Có cần thiết phải hiểu rõ về nó hay không? Hãy đọc bài viết này để tìm câu trả lời cho mình nhé!
MySQL là gì? Tìm hiểu về cơ sở lưu trữ dữ liệu
Trước hết, để hiểu MySQL là gì? Bạn cần định nghĩa rõ ràng về Database là một nơi lưu giữ dữ liệu. Nó giống như một nhà kho, nơi lưu trữ tài liệu và được phân chia rõ ràng và có hệ thống một cách logic. MySQL là một phần mềm quản lý, giúp ta làm việc, thực hiện các thao tác với kho dữ liệu Database.
MySQL là phần mềm có mã nguồn mở và hoàn toàn miễn phí. Người dùng, ở đây là các lập trình viên có thể thoải mái tải và chỉnh sửa lại code để sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Do đó, có rất nhiều biến thể khác nhau, tuy nhiên chức năng và cấu trúc chính thì không thay đổi nhiều.
Hiện nay các ứng dụng web lớn trên thế giới như Facebook, Google, Youtube,… đều sử dụng MySQL để xử lý dữ liệu. Ban đầu, khả năng ứng dụng còn khá hạn chế nhưng cho đến thời điểm hiện tại chương trình này đã tương thích và hoạt động trên hầu hết các hệ điều hành phổ biến như: Linux, macOS, Windows,…
Tại sao MySQL lại phổ biến và được nhiều người sử dụng?
Bên cạnh MySQL thì còn rất nhiều hệ thống khác có chứ năng tương tự như SQL, Oracle Database,… Vậy chắc chắn bạn sẽ tự hỏi, hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu này có điểm gì hấp dẫn hay vượt trội khiến người dùng trung thành với nó tới vậy? Dưới đây sẽ là 4 điểm nhấn quan trọng khiến MySQL được nhiều người yêu thích.
Khả năng linh hoạt và dễ sử dụng: Như đã nói ở trên, MySQL là mã nguồn mở, người dùng có thể sử dụng mà không mất chi phí. Quá trình cài đặt cũng chưa đầy 30 phút, bên cạnh đó, bạn có thể tự chỉnh sửa những mã code trong MySQL để phù hợp với nhu cầu sử dụng của bản thân.
Hiệu suất làm việc cao: Ngay cả những đơn vị sở hữu lượng dữ liệu khổng lồ như Google , Facebook cũng đều sử dụng hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu nguồn mở này để quản lý hệ thống. Điều này chứng minh rõ khả năng làm việc hiệu quả và tốc độ xử lý công việc của hệ thống này.
Tiêu chuẩn ngầm trong ngành: MySQL phổ biến tới mức mà nó và SQL là 2 hệ thống quản trị dữ liệu mà mỗi người muốn trở thành websmaster cần tìm hiểu. Với những người làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin, cụ thể là quản lý cơ sở dữ liệu thì khả năng làm việc MySQL là kỹ năng cơ bản không thể thiếu.
Khả năng bảo mật: Tính bảo mật là điều mà MySQL đặt lên hàng đầu. Với một hệ thống được xây dựng bảo mật, thông tin đều được mã hóa và phân quyền truy cập cho từng tài khoản một cách rõ ràng.
Những thuật ngữ trong MySQL mà bạn cần làm quen
Vậy là bạn đã hiểu MySQL – hệ thống quản lý dữ liệu và cho phép người dùng can thiệp chỉnh sửa và miễn phí. Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu những thuật ngữ mà bạn chắc chắn cần biết nếu muốn làm việc với hệ thống nguồn mở này
Database: Như đã nói ngay từ ban đầu, Database là nơi lưu giữ dữ liệu, điều này đúng nhưng chưa đủ. Hãy coi Database như các ngăn tủ, không chỉ dừng lại ở việc chứa đồ, nó còn có nhiệm vụ phân loại và cất giữ các loại dữ liệu cùng loại lại với nhau. Mỗi ngăn tủ lại chứa đựng một dữ liệu riêng nhưng lại liên hệ với nhau bởi nguyên tắc nào đó
Open source: MySQL là một hệ thống mã nguồn mở – chính là Open Source. Bất cứ ai cũng có thể tải xuống những chương trình mã nguồn, sử dụng, chỉnh sửa theo ý muốn. Tất nhiên, theo lý thuyết là như vậy, trên thực tế vẫn có một loại giấy phép GPL viết rõ ràng những điều bạn có thể làm trong từng trường hợp nhất định.
Mô hình Client-server: Giống như một mạng nhện, có một máy chủ (sever) được đặt ở vị trí trung tâm, làm nhiệm vụ lưu trữ toàn bộ dữ liệu trên hệ thống. Những máy khách (cilent) khi cần tìm hay làm việc với một dự liệu nào đó thì chúng cần kết nối với máy chủ. Người ta gọi mô hình này là Client – server.
Một số thuật ngữ khác
MySQL Server: Nếu bạn đã hiểu rõ về khái niệm Server vừa nói ở phần trước thì cũng sẽ nhanh chóng biết được MySQL Server là máy chủ cài và sữ dụng cách lưu trữ dự liệu bằng hệ thống. Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, MySQL server có tốc độ xử lý nhanh và bảo mật tốt.
MySQL Client: Một MySQL Client – Máy khách trên hệ thống MySQL của nhà cung cấp tên miền không nhất thiết phải cài chương trình MySQL. Nó chỉ cần có một phần mềm cho phép thực hiện kết nối và nhận phản hồi với MySQL server là được. Hiện nay có rất nhiều công cụ MySQL client miễn phí mà bạn có thể đã từng được nghe nhắc tới trước đây.
+ MySQL Workbench
+ Sequel Pro
+ HeidiSQL
+ phpMyadmin
SQL: Nhiều người thường nhầm lẫn MySQL và SQL server là một, điều này hoàn toàn sai lầm. Nó chỉ là một trong những hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. Còn SQL là ngôn ngữ liên lạc giữa các máy chủ và máy khách trên hệ thống. Một số hành động SQL cơ bản thường được dùng để xử lý một số hành động như sau:
+ Data Query: Yêu cầu lấy một thông tin nào đó từ kho dữ liệu có sẵn;
+ Data Manipulation: Thêm, sửa, xóa,….lại các dữ liệu.
+ Data Indentiny: Định nghĩa dữ liệu đó thuộc loại nào, chúng thuộc ngăn tủ nào trong database.
+ Data Access Control: Cung cấp hay giới hạn quyền truy cập của một ai đó nhằm bảo vệ dữ liệu.
Như vậy, chúng ta đã cùng định nghĩa về MySQL là gì? Và cả những thuật ngữ thường được dùng khi lập trình website bằng MySQL. Hi vọng sau khi tham khảo bài viết sẽ giúp nắm vững kiến thức về MySQl, tránh nhầm lẫn khi tiếp tục tìm hiểu thêm những kiến thức chuyên sâu hơn. Chúc bạn thành công!
Xem thêm bài viết: 11 mẹo cho người mới bắt đầu học lập trình Python